Trong số đó, hệ thống lọc bụi tĩnh điện và hệ thống lọc bụi túi vải được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, 2 loại hệ thống này có những đặc điểm và ưu điểm riêng biệt.

Hệ thống lọc bụi tĩnh điện
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện

Bảng so sánh hệ thống lọc bụi tính điện và hệ thống lọc bụi túi vải

Hãy cùng chúng tôi khám phá sự khác biệt giữa chúng thông qua bảng dưới đây.

Nội dung so sánh

Hệ thống lọc bụi tĩnh điện

Hệ thống lọc bụi túi vải

Khái niệm

Hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP - Electrostatic Precipitator) là một thiết bị được thiết kế đặc biệt để loại bỏ các hạt bụi và chất lẫn trong không khí. Cơ chế hoạt động của nó dựa trên việc sử dụng sức ép điện từ để tạo ra một lớp trần bụi tại vị trí giao điểm giữa hai bức tường điện. Các hạt bụi và chất lẫn được thu hút và giữ lại trên bức tường điện này, sau đó được loại bỏ bằng cách sử dụng các tấm hoặc tủ rửa.

Hệ thống lọc bụi tĩnh điện thường được áp dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất, nhà máy xử lý chất thải và các quá trình sản xuất có khí chảy qua buồng lọc. Chúng hoạt động dựa trên nguyên tắc ion hoá và tách bụi ra khỏi không khí khi chúng đi qua một vùng có trường điện mạnh.

Hệ thống lọc bụi túi vải là một thiết bị được ứng dụng để loại bỏ các hạt bụi hoặc chất lẫn từ không khí trong các môi trường sản xuất hoặc các công trình xây dựng. Thường bao gồm một túi vải hoặc bộ lọc làm từ vải, hệ thống này được đặt trên một quạt thông gió để tạo ra luồng không khí. Bụi trong không khí được hút vào hệ thống thông qua quạt và sau đó được lọc bởi túi vải hoặc bộ lọc.

Các hạt bụi được giữ lại trên bề mặt của túi vải hoặc bộ lọc, trong khi không khí được làm sạch được đẩy ra bên ngoài. Hệ thống lọc bụi túi vải có thể áp dụng trong nhiều loại hoạt động, từ sản xuất đến xây dựng và cả việc sửa chữa ô tô, nhằm duy trì môi trường sạch và an toàn cho người lao động.

Cấu tạo và Thông số kỹ thuật

Gồm 2 phần:

Thành phần cơ khí gồm vỏ buồng lọc, dây gai cực đại và động cơ rung bụi.

Thành phần điện tử và điều khiển bao gồm tủ điều khiển tăng áp và cầu điều chỉnh.

Trong quá trình sản xuất tại các nhà máy xi măng, luyện kim, chế biến khoáng sản và sản xuất bông vải, hệ thống lọc bụi điện tử đóng vai trò quan trọng không thể thiếu.

Thông số cơ bản của hệ thống lọc bụi tĩnh điện là:

  • Dung tích buồng lọc bụi: từ 50m3 đến 500m3.
  • Công suất điện: từ 10 đến 25KVA.
  • Điện áp buồng lọc: từ 50KV đến 100KV.
  • Dòng điện buồng lọc: từ 50 đến 500mA.
  • Phương pháp tăng áp: sử dụng điều khiển tăng áp sơ cấp từ biến áp.
  • Phần tử công suất điều chỉnh điện áp: sử dụng Thyristor.
  • Chế độ điều khiển: tự động hoặc thủ công.
  • Ổn định dòng điện và giám sát cách điện buồng lọc.
  • Tự động quản lý và điều chỉnh số lần phóng điện để giảm thiểu phóng điện.
  • Sử dụng điều khiển trung tâm có vi mạch kỹ thuật số.
  • Cài đặt tham số bằng màn LCD.
  • Hiển thị các thông số như điện áp, dòng điện, công suất.
  • Tự động rung rũ bụi, với chu kỳ rung rũ bụi thích ứng theo lưu lượng bụi.
  • Cảnh báo và bảo vệ trước tình trạng quá tải và phóng điện từ buồng lọc.

Hệ thống lọc bụi túi vải thường bao gồm các thành phần sau:

  • Quạt thông gió: Sử dụng để hút các hạt bụi hoặc hơi độc từ không khí vào hệ thống.
  • Bộ lọc: Bao gồm các túi vải hoặc lớp lọc được sắp xếp để loại bỏ các hạt bụi hoặc hơi độc trong không khí.
  • Bộ điều khiển: Sử dụng để điều chỉnh và giám sát tốc độ của quạt thông gió, cũng như các tùy chọn khác như báo hiệu bảo trì hoặc sự cản trở của bộ lọc.
  • Tủ điện: Cung cấp nguồn điện cho hệ thống.
  • Bộ kết nối: Dùng để liên kết các thành phần của hệ thống với nhau.

Tùy thuộc vào loại và yêu cầu cụ thể của hệ thống lọc bụi túi vải, có thể có thêm hoặc loại bỏ một số thành phần để phù hợp.

Nguyên lý hoạt động

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống lọc bụi tĩnh điện là sử dụng quạt thông gió để hút các hạt bụi từ không khí vào hệ thống. Các hạt bụi sau đó được chặn lại trong một chuỗi các lớp lọc. Khi bộ lọc trở nên quá tải, nó cần phải được thay thế bằng một bộ lọc mới hoặc được làm sạch.

Quy trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi hệ thống được tắt hoặc đến thời điểm bảo trì. Bộ điều khiển theo dõi tốc độ của quạt thông gió và các tùy chọn khác như báo hiệu bảo trì hoặc sự cản trở của bộ lọc để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động một cách hiệu quả và an toàn.

Dòng khí và bụi được hút vào bộ lọc bụi qua đường ống dẫn khí nhờ sức hút của quạt. Khi dòng khí đi qua bộ lọc, tốc độ của nó giảm đột ngột, dẫn đến việc các hạt bụi lớn mất vận tốc và rơi trực tiếp xuống phễu. Khí kèm bụi còn lại tiếp tục đi vào từng buồng lọc riêng biệt, nơi chứa túi lọc và đi lên giữa chúng. Bụi được giữ lại trên bề mặt bên ngoài của túi lọc do áp suất âm của khí, trong khi khí sạch được cho qua và đi vào phần đỉnh của tấm dạng ống, sau đó đi ra qua đường ống đầu ra.

Cụ thể, khí kèm bụi được hút bằng quạt thông qua đường ống dẫn khí vào các buồng lọc, sau đó đi qua túi lọc để ra ngoài. Ban đầu, các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây. Các hạt nhỏ hơn sẽ bám vào bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, tạo thành một lớp bụi dày lên và tạo thành lớp màng trợ lọc. Lớp màng này có khả năng giữ cả những hạt bụi có kích thước rất nhỏ, đảm bảo hiệu quả lọc lên đến 98%. Theo chu trình được cài đặt trước, mỗi buồng lọc sẽ được làm sạch bằng cách sử dụng quạt thổi ngược. Các buồng lọc được làm sạch theo chu kỳ: đóng van gió chính, mở van khí thổi ngược, chạy động cơ rung để đưa bụi xuống máng cào, và bụi được thu hồi về qua hệ thống dẫn về kho chứa.

Hiệu suất lọc bụi

Hiệu suất thu bụi của hệ thống lọc bụi túi vải vượt trội hơn và có độ ổn định cao hơn so với hệ thống lọc bụi tĩnh điện. Trung bình, hệ thống túi vải đạt hiệu quả loại bỏ bụi lên đến 99,9% với nồng độ bụi ổn định dưới 50mg/Nm3 hoặc thậm chí cao hơn.

Sự ảnh hưởng của hệ thống than và nồi hơi đến hệ thống lọc bụi

Trong hệ thống lọc bụi tĩnh điện, thay đổi sẽ xảy ra về hiệu suất loại bỏ bụi và nồng độ khí thải.

Khi lượng bụi không thay đổi, thể tích không khí sẽ trải qua sự thay đổi.

Trong hệ thống lọc bụi tĩnh điện, điện trở của thiết bị không bị ảnh hưởng, và hiệu quả loại bỏ bụi sẽ tăng theo thể tích không khí một cách đáng kể.

Trong hệ thống lọc bụi túi vải, tần số làm sạch sẽ điều chỉnh để đảm bảo hiệu quả lọc bụi khi nồng độ khí thải duy trì ổn định.

Trong hệ thống lọc bụi túi vải, điện trở của thiết bị sẽ tăng khi thể tích không khí tăng, nhưng hiệu quả lọc bụi không bị ảnh hưởng.

Khi nhiệt độ thay đổi

Nếu ngưng tụ nhiệt độ khói quá thấp, có thể dẫn đến sự ăn mòn vỏ hoặc gây ra sự tạo ra cao áp. Nếu nhiệt độ của khí thải trực tiếp lớn hơn điện trở, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả loại bỏ bụi.

Nhiệt độ quá cao có thể dẫn đến nguy cơ cháy túi vải và làm giảm tuổi thọ của túi lọc một cách nhanh chóng. Đồng thời, nếu ngưng tụ khói quá thấp, có thể gây ra hiện tượng ăn mòn vỏ túi.

Thành phần hóa học khí thải thay đổi

Thành phần hóa học của khí thải bụi ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống, gây ra sự ảnh hưởng lớn đến hiệu quả loại bỏ bụi.

Bộ lọc có khả năng thích ứng với một loạt các điều kiện môi trường mà không ảnh hưởng đến hiệu suất loại bỏ bụi.

Phân phối không khí

Có độ nhạy cao đối với điện trường, do đó, phân phối luồng không khí sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất loại bỏ bụi.

Không gặp vấn đề nghiêm trọng, tuy nhiên cần đảm bảo rằng luồng không khí cục bộ không bị lệch quá nhiều để tránh mài mòn túi lọc bụi.

Bộ sấy sơ bộ không khí và rò rỉ đường ống hệ thống

Điện trở của thiết bị không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, việc tăng thể tích không khí tương đương với tăng tốc độ của dòng không khí sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất loại bỏ bụi.

Khả năng chống lại sự giảm hiệu suất của bộ lọc sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của túi lọc bụi. Tuy nhiên, khi sử dụng bộ lọc RYTON, hiệu quả xử lý bụi không bị ảnh hưởng.

Hoạt động bộ lọc và yêu cầu quản lý

Hoạt động một cách phức tạp, yêu cầu sử dụng thiết bị điện áp cao và phải đảm bảo mức độ bảo mật cao. Mặc dù yêu cầu vận hành hệ thống nồi hơi không cao, nhưng vẫn cần sự quản lý thiết bị một cách nghiêm ngặt.

Có khả năng vận hành ổn định và dễ điều khiển, không đòi hỏi sử dụng thiết bị điện áp cao, đồng thời đảm bảo an toàn và tuân thủ các yêu cầu quản lý nghiêm ngặt đối với hệ thống nồi hơi.

Bật điều khiển thiết bị

Cung cấp tiện lợi, có khả năng tắt nguồn bất kỳ lúc nào.

Đảm bảo sự thuận tiện, trong trường hợp mất điện lâu dài cần thực hiện công việc bảo vệ túi một cách hiệu quả.

Kiểm tra và bảo trì

Yêu cầu khối lượng công việc bảo trì tương đối lớn, cần dừng lại để thực hiện thử nghiệm.

Có khối lượng công việc bảo trì nhỏ, có thể thực hiện kiểm tra liên tục và thay thế túi lọc mỗi ba hoặc bốn năm, trong khi công việc này khá nặng.

Mỗi phương pháp lọc bụi đều có những đặc điểm và lợi ích riêng. Việc lựa chọn phương pháp lọc bụi thích hợp phụ thuộc vào đặc thù của ngành sản xuất.

Một số hình ảnh

Nguyên lý hoạt động lọc bụi tĩnh điện
Nguyên lý hoạt động lọc bụi tĩnh điện
Nguyên lý hoạt động của lọc bụi túi vải
Nguyên lý hoạt động của lọc bụi túi vải

Tìm hiểu thêm: Lọc bụi tĩnh điện – Giải pháp hữu hiệu cho môi trường công nghiệp

Air Filter là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam tiên phong về chất lượng trong lĩnh vực cung cấp thiết bị phòng sạch. Chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị phòng sạch hiện đại, đạt tiêu chuẩn như màng lọc HEPA, bộ lọc khí dạng Panel, bộ lọc khí dạng V-Bank, Bộ lọc có vách, Bộ lọc HEPA phân tách chịu nhiệt độ cao,thiết bị lọc khí sạch FFU - BFU - HFU,....

Trong quá trình hoạt động và phát triển, Air Filter luôn nỗ lực phát triển sản phẩm lọc HEPA hiệu quả nhất với giá cả cạnh tranh cho quý khách hàng. Chúng tôi luôn mang đến sản phẩm chất lượng cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng và chính sách bảo hành tốt nhất.

Màng lọc HEPA có khả năng lọc bụi kích thước cực nhỏ với hiệu suất đáng kinh ngạc, đem tới không gian sạch và an toàn cho sức khỏe. Nếu bạn muốn tìm địa chỉ sản xuất màng lọc khí HEPA chất lượng, đạt chuẩn, hãy liên hệ ngay đến Air Filter để được tư vấn chi tiết nhé!

Điện thoại: (+84) 901239008

Email: [email protected]

Website: https://airfilter.vn

Chúng tôi rất mong được hợp tác và mang đến cho bạn những giải pháp phòng sạch hiệu quả nhất!