Lọc khí Air Filter được chia làm ba cấp độ lọc cơ bản theo tiêu chuẩn EN 779 và tiêu chuẩn EN 1822. Trên thực tế ba cấp độ lọc đó là loc thô, lọc tinh rồi tới lọc HEPA Filter. Mỗi cấp độ lọc đều có kích thước, cấp độ lọc và hiệu suất khác nhau. Thiết bị phòng sạch VCR là nhà cung cấp hàng đầu về ngành lọc khí phòng sạch

Đầu tiên chúng ta tham khảo qua về kích thước của lọc khí: tất cả các hãng lọc khí trên thế giới đều có những kích thước lọc tiêu chuẩn chung áp dụng cho toàn ngành lọc khí Air filter.

Lọc thô ( Pre-filter)

Được phân chia từ cấp lọc G1-G4:

  • G1: Am < 65%, có khả năng lọc được 65% những hạt bụi thô theo tiêu chuẩn EN 779

  • G2: 65 ≤ Am < 80%

  • G3: 80 ≤ Am < 90%

  • G4: 90 ≤ Am

Đối với lọc thô và lọc tinh dạng box, có hai kích thước rất phổ biến mà chúng ta thường sử dụng khi thiết kế và tư vấn cho các công trình phòng sạch là: 12x24” (khoảng 289x592mm) và 24x24” (khoảng 592x592mm). Thông thường, trong các đơn vị xử lý không khí (AHU - air handing unit - điều hòa trung tâm), các mô hình sử dụng lọc khí thường sẽ sử dụng hai kích thước này. Chiều sâu phổ biến của lọc thô là 2”(khoảng 50mm), trong khi chiều sâu của lọc tinh dạng box thường là 6” (khoảng 149mm) hoặc 12” (khoảng 290mm).

Bộ lọc thô G1
Bộ lọc thô G1

Lọc tinh ( fine filter)

Lọc tinh được phân chia từ cấp lọc F5-F9

  • F5: 40 ≤ Em < 60% có khả năng lọc 40-60% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822 ( với phổ bụi từ 1-10µm )

  • F6: 60 ≤ Em < 80%

  • F7: 80 ≤ Em < 85%

  • F8: 90 ≤ Em < 95%

Đối với lọc thô và lọc tinh dạng túi, kích thước tiêu chuẩn vẫn là 12x24” và 24x24”, và chiều sâu thường là 15” (381mm) và 21” (534mm) tương ứng.

Ngoài ra, cũng có các kích thước khác của lọc vẫn nằm trong tiêu chuẩn nhưng không phổ biến như: 12x12 inch, 16x24 inch, 18x24 inch, 20x24 inch. Tôi muốn chia sẻ một lời khuyên chân thành, đó là không nên sử dụng những loại này. Lý do là vì thời gian sản xuất sẽ kéo dài hơn, giá thành cũng cao hơn và không hiệu quả về mặt kinh tế. Trong quá trình bán hàng, tư vấn và kiểm tra lọc khí cho các nhà máy và các đơn vị thầu, tôi nhận thấy một vấn đề không hợp lý là sự tồn tại của những kích thước lọc nằm ngoài tiêu chuẩn của ngành lọc (tôi thường gọi là lọc có kích thước "khù khoằm").

Sau khi tìm hiểu kỹ, chúng tôi nhận ra rằng nguyên nhân là do khi tư vấn thiết kế, các kỹ sư thường dựa vào lưu lượng khí thực tế cần sử dụng, sau đó tính toán số lượng tấm lọc khí cần dùng. Khi chia ra, họ thường gặp số lượng tấm lọc là số lẻ, và để đáp ứng được số lẻ đó, họ lại tính toán ra một kích thước lọc mà không phù hợp. Điều này làm tăng chi phí và thời gian chờ đợi khi thay thế lọc, vì nhà máy sản xuất lọc khí phải tạo một khuôn mới và sản xuất riêng cho các kích thước đó.

Lọc HEPA Filter và ULPA Filter

được phân chia từ cấp lọc H10-H14 và U15-U17

  • H10: Em ≥ 95% có khả năng lọc 95% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822 ( với hạt bụi 0.3µm )

  • H11: Em ≥ 98%

  • H12: Em ≥ 99.97%

  • H13: Em ≥ 99.99%

  • H14: Em ≥ 99.999%

  • U15: Em ≥ 99.9995% có khả năng lọc 99.9995% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822 ( làm việc với hạt bụi 0.12µm )

  • U16: Em ≥ 99.99995%

  • U17: Em ≥ 99.999995%

Tấm lọc Hepa có kích thước thông dụng là : 12x24” (305x610mm), 24x24”(610x610mm), 30x24”(762x610mm), 36x24”(915x610mm), 48x24”(1220x610mm), 30x30”, 36x30”….

Kích thước của 12x24” và 24x24” có chiều sâu là 6” và 12”

Còn các kích thước lớn hơn kích thước 24x24” có chiều sâu là: 69mm, 75mm, 97mm, và chiều sâu tối đa 149mm.

Bộ lọc Hepa giấy có vách
Bộ lọc Hepa giấy có vách

Xem thêm: So sánh lọc Hepa H13 và Hepa H14